Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
154188

Hướng dẫn, rà soát, đánh giá và thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới nâng cao lĩnh vực Văn hóa

Ngày 12/04/2021 10:52:29

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ THỌ XƯƠNG

                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

Số:  01  /HD-UBND-VHTT                                                  Thọ Xương, ngày   09  tháng 4 năm 2021

V/v hướng dẫn, rà soát, đánh giá và thực hiện

 các tiêu chí Nông thôn mới nâng cao lĩnh vực Văn hóa

                

                 Kính gửi:   

                 -       Các đồng chí Ban chỉ đạo XDNTM NC xã Thọ Xương.

                                                 -       Các đồng chí bí thư, thôn trưởng.

         

Thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn mới nâng cao năm 2021 xã Thọ Xương

UBND - Ban văn hóa xã kính gửi  các đồng chí trong ban chỉ đạo XDNTM NC xã, các đồng chí bí thư chi bộ, trưởng thôn các tiêu chuẩn thực hiện tiêu chí số 03 và tiêu chí số12 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, như sau:

I. TIÊU CHÍ SỐ 3 VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

1. Căn cứ thực hiện

- Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/10/2010 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.

- Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;

- Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/10/2010 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;

- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 11/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030.

2. Nội dung tiêu chí

2.1. Trung trung tâm văn hóa - Thể thao xã:

a. Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng xã

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Diện tích đất: Vùng 1 (miền núi) tối thiểu 300m2; Vùng 2 (đồng bằng) tối thiểu 500m2.

- Vùng 1 từ 150 chỗ ngồi trở lên; Vùng 2 từ 200 chỗ ngồi trở lên.

- Hội trường có sân khấu, có lối vào cánh gà hai bên sân khấu, bàn, ghế, phông màn, cờ, sao, tượng Bác Hô, bục nói chuyện; thiết bị âm thanh, ánh sáng đảm bảo tổ chức hội nghị và biểu diễn chương trình nghệ thuật.

- Phòng hành chính: Nơi làm việc của bộ phận văn hóa xã.

- Phòng đọc - thư viện: Có tủ hoặc giá sách (tối thiểu 200 đâu sách, không kể báo, tạp chí...), tối thiểu 04 máy tính kết nối Internet, có bàn đọc, ghê ngôi (từ 15 chỗ trở lên).

- Phòng Thông tin truyền thanh: Nơi thực hiện chức năng phát thanh của xã, có bộ máy phát thanh đến các thôn (không dây hoặc có dây).

- Phòng sinh hoạt các câu lạc bộ hoặc tập các môn thể thao đơn giản là nơi tổ chức sinh hoạt các loại hình câu lạc bộ tại xã. Có tài liệu, bàn ghế, dụng cụ, nhạc cụ, đạo cụ, thiết bị thể thao phù hợp các môn thể thao ở địa phương (bóng bàn, nhà cầu lông, thể hình, thẩm mỹ, erobic, dưỡng sinh...), tài liệu đảm bảo theo loại hình chuyên môn câu lạc bộ.

Các phòng chức năng nên bố trí liền kề Hội trường nhà văn hóa, trường hợp đặc biệt không thể liền kề thì bố trí tách rời nhung phải đảm bảo thuận lợi việc quản lý và khai thác sử dụng.

- Công trình phụ trợ: Nhà để xe (quy mô tối thiểu để 100 xe máy); khu vệ sinh (tự hoại); sân vườn, cây cảnh, nhà kho, cây xanh bóng mát.

- Bảng, biển báo: Biển tên Trung tâm văn hóa - Thể thao xã; Biên tên các phòng chức năng; Bảng nội quy hoạt động; Bảng ghi lịch công việc; các biển báo, chỉ dẫn nhà để xe, khu vệ sinh...

Các xã bố trí cán bộ chuyên môn theo quy định, hằng năm tổ chức tốt các hoạt động; khai thác phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao xã.

b. Khu thể thao xã:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch.

- Khu thể thao: Vùng 1 diện tích từ 1.200m2 trở lên; Vùng 2 diện tích từ 2.000m2 trở lên, bao gồm sân cầu lông, bóng chuyền và các môn thể thao khác (chưa tính sân vận động).

- Sân vận động xã: Đối với các xã thực hiện quy hoạch xây dựng mới từ năm 2018 trở đi diện tích tối thiếu 13.000m2; đối với các xã còn lại 10.800m2.

- Sân vận động có tường rào bao quanh, mặt cỏ phẳng, khô, thoáng, có cây xanh bóng mát, hàng rào, mương thoát nước (có nắp đậy). Trong sân vận động bố trí sân bóng đá (kích thước, 60m x 90111, 70m x 100m, 75m x 110m hoặc 90m x 120m), sâu khấu, hành lang và các thiết bị tập luyện các môn thể thao khác phù hợp với địa phương.

Tùy điều kiện thực tế của từng xã, địa điểm công trình văn hóa, thể thao xã có thể tập trung hoặc tách rời nhưng phải đúng quy hoạch. Công trình văn hóa, thể thao đảm bảo có trang thiết bị, dụng cụ hoạt động phù họp.

2.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí, thể thao cho trẻ em và người cao tuồi theo quy định.

- Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi phải tuân thủ quy định, đảm bảo mặt bằng, trang thiết bị đáp úng nhu cầu vui chơi giải trí và thể thao, điều kiện, nội dung hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em (không tính điểm vui chơi trong các trường học).

- Những địa phương không có điểm vui chơi, giải trí và thể thao riêng biệt cho trẻ em và người cao tuổi có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm văn hóa - Thể thao xã và bố trí điểm sinh hoạt như sau:

+ Với trẻ em: Đảm bảo không gian rộng từ 100m2 trở lên, mặt sàn phang, sạch, không trơn trượt; có lắp đặt các thiết bị trò chơi, thiết bị phục vụ giải trí cho trẻ em tối thiểu từ 05 loại trở lên đảm bảo quy chuẩn an toàn (Gợi ý một số thiết bị đồ chơi trẻ em thường dùng hiện nay: Thú nhún, cầu trượt, cầu bậc thang, bập bênh, cầu thăng bằng, đu quay, bàn đạp, bệ nhún nhảy, nhà bóng, xà đơn, xà kép, bể bơi, áo bơi, phao bơi với các dụng cụ chống đuối nước; tủ sách thiếu nhi và các thiết bị khác...).

+ Với người cao tuổi: Không gian thoáng, mát, sạch sẽ, có cây xanh, ghế đá và các thiết bị phù họp với nhóm hoạt động thư giãn như: đi bộ, tập dưỡng sinh, tập thể dục, thế thao, chơi bóng, chơi cờ; văn nghệ, đọc sách báo...

+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, quản lý, hướng dẫn và hỗ trợ các hoạt động vui chơi, giải trí gắn với các hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã nhằm thu hút các đông đảo người cao tuổi và trẻ em tham gia.

2.3. Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn:

a. Nhà văn hóa thôn:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch, diện tích vùng 1 từ 200m2 trỏ' lên, diện tích vùng 2 từ 300m2trở lên.

- Quy mô xây dựng: Vùng 1 từ 80 chỗ ngồi trở lên, vùng 2 từ 100 chồ ngồi trở lên, có sân khấu từ 25-30m2.

- Nhà văn hóa thôn có thể xây mới hoặc nâng cấp tù' nhà cũ nhưng phải đảm bảo quy mô, được đóng trần, lát gạch sàn, sơn tường và có hệ thống cửa chắc chắn (nếu nâng cấp phải xác định đảm bảo khung dầm, tường đang chắc chắn, dự kiến sử dụng tốt từ 4-6 năm và có kế hoạch lộ trình xây mới).

- Trang thiết bị nhà văn hóa thôn:

- Bàn, ghế: Có tối thiểu 3 hàng bàn; ghế ngồi phải loại ghế có tựa lưng (ghế đơn hoặc ghế băng), có đủ chỗ ngồi theo quy định.

- Bộ khánh tiết gồm: Phông màn, cờ, sao, liềm búa, bục nói chuyên, bục tượng, tượng bán thân Bác hồ;

- Thiết bị truyền thanh, ánh sáng, loa, máy, đèn, quạt điện, ti vi, tủ tài liệu, tủ sách (trên 50 đầu sách, không kể báo, tạp chí), tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiêu nhi;

- Các nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù họp với địa phương như: Trông, chiêng, đàn, sáo, nhị, cờ, kiệu, trang phục biểu biễn, trang phục lễ hội...

- Hệ thống bảng biển: Biển tên thôn; Bản đồ quy hoạch nông thôn mới; Bảng niêm yết tiêu chuẩn gia đình văn hóa, Thôn văn hóa; Bảng tin; Hương ước; Nội quy hoạt động thôn.

- Hệ thống giấy khen, bằng khen, danh hiệu và các giấy chứng nhận khác được đóng khung sắp xếp họp lý, gọn gàng, đẹp, trang nghiêm.

- Công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, nhà kho, mái che, cột cờ, cống, hàng rào xanh, nhà xe (tối thiểu 20m2)...

- Các thôn bố trí chuyên môn theo quy định, hằng năm tổ chức tốt các hoạt động; khai thác phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao thôn.

b. Khu thể thao thôn:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch. Vùng 1 diện tích từ 300m2 trở lên (chưa kể sân bóng đá). Vùng 2 diện tích từ 500m2 trở lên (chưa kể sân bóng đá).

- Sân bóng đá: Diện tích 45m x 90m, 60m X 100m, 70m x 110m hoặc 90m x 120m, mặt sân cỏ phang, khô thoáng, có cầu môn.

- Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù họp với phong trào của địa phương như: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền hơi, cờ thẻ, bóng ném, bóng rổ,...

- Tùy vào điều kiện thực tế của tùng thôn, địa điểm công trình văn hóa, thể thao thôn có thể tập trung hoặc tách rời nhưng phải phù họp quy hoạch và khai khác hiệu quả.

Nhà văn hóa, khu thể thao thôn phải có tường rào bao quanh, khuyến khích trồng thêm hàng rào bàng cây xanh. Hàng rào cây xanh phải được cắt, tỉa gọn gàng, tránh tình trạng lấn chiếm lòng đường gây mất mỹ quan ảnh hưởng đến giao thông và sinh hoạt của nhân dân.

II. TIÊU CHÍ SỐ 12 VĂN HÓA

1. Căn cứ thực hiện

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa"; "Làng văn hóa"; "Khu phố văn hóa";

- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 01/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể theo và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuấn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mói";

- Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ VHTTDL Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

2. Nội dung tiêu chí

- Thôn được công nhận danh hiệu văn hóa thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn vãn hóa"; "Làng văn hóa"; "Ấp văn hóa"; "Bản văn hóa"; "Tổ dân phố văn hóa"; đảm bảo điều kiện vùng 1 đạt tỷ lệ từ 85% trở lên; vùng 2 đạt tỷ lệ từ 90% trở lên.

- Xã được công nhận danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" tgheo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 01/12/2012 của Bộ VHTTDL

Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới".

Các thôn được công nhận danh hiệu văn hóa trước năm 2018, phải thực hiện quy trình công nhận lại theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018.

III. HỒ SƠ VỀ TIÊU CHÍ

1. Hồ sơ tiêu chí số 03 về cơ sở vật chất văn hóa

- Biểu tổng hợp tiêu chí số 03 về cơ sở vật chất (Có biểu mẫu kèm theo).

- Bản đồ hoặc trích lục bản đồ quy hoạch đất xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao xã và thôn.

- Quyết định giao đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn.

- Hồ sơ xây dựng công trình văn hóa, thể thao (công trình xây mới từ năm 2015 trở đi).

2. Hồ sơ tiêu chí số 12 về văn hóa

- Biếu tống họp tiêu chí số 12 (Cố biểu mẫu kèm theo).

- Quyết định công nhận thôn, xã văn hóa.

- Giấy công nhận thôn, xã văn hóa.

- Hồ sơ thành lập câu lạc bộ vãn hóa, thể thao cấp xã, cấp thôn (Quyết định, danh sách thành viên, quy chế hoạt động, sổ ghi chép sinh hoạt).

 

Trên cơ sở các tiêu chí các đồng chí đánh giá xem xét kết quả thực hiện tiêu chí số 3 và tiêu chí số 12 của các thôn. Đề nghị các đồng chí trong ban chỉ đạo được phân công chỉ đạo tại các thôn, các đồng chí bí thư chi bộ, trưởng thôn thôn họp tiểu ban XDNNT thôn xem xét đánh giá đơn vị mình còn thiếu hay chưa có các mục trong tiêu chí số 3 và số 12 báo cáo đầy đủ, chính xác thực tế về ban chỉ đạo xây dựng NTM của xã để tổng hợp báo cáo về BCĐ XD NTM huyện Thọ Xuân./.

 

 Nơi nhận:                                                                                                                             CHỦ TỊCH

- Như trên;

- TV đảng ủy (b/c);

- BCĐ XDNTMNC xã (p/h);                                                                                                     đã ký

- Lưu VHTT.

 

 

 

                                                                                                                        Phạm Đình Lực 

Hướng dẫn, rà soát, đánh giá và thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới nâng cao lĩnh vực Văn hóa

Đăng lúc: 12/04/2021 10:52:29 (GMT+7)

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ THỌ XƯƠNG

                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

Số:  01  /HD-UBND-VHTT                                                  Thọ Xương, ngày   09  tháng 4 năm 2021

V/v hướng dẫn, rà soát, đánh giá và thực hiện

 các tiêu chí Nông thôn mới nâng cao lĩnh vực Văn hóa

                

                 Kính gửi:   

                 -       Các đồng chí Ban chỉ đạo XDNTM NC xã Thọ Xương.

                                                 -       Các đồng chí bí thư, thôn trưởng.

         

Thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn mới nâng cao năm 2021 xã Thọ Xương

UBND - Ban văn hóa xã kính gửi  các đồng chí trong ban chỉ đạo XDNTM NC xã, các đồng chí bí thư chi bộ, trưởng thôn các tiêu chuẩn thực hiện tiêu chí số 03 và tiêu chí số12 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, như sau:

I. TIÊU CHÍ SỐ 3 VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

1. Căn cứ thực hiện

- Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/10/2010 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.

- Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;

- Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/10/2010 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;

- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 11/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030.

2. Nội dung tiêu chí

2.1. Trung trung tâm văn hóa - Thể thao xã:

a. Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng xã

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Diện tích đất: Vùng 1 (miền núi) tối thiểu 300m2; Vùng 2 (đồng bằng) tối thiểu 500m2.

- Vùng 1 từ 150 chỗ ngồi trở lên; Vùng 2 từ 200 chỗ ngồi trở lên.

- Hội trường có sân khấu, có lối vào cánh gà hai bên sân khấu, bàn, ghế, phông màn, cờ, sao, tượng Bác Hô, bục nói chuyện; thiết bị âm thanh, ánh sáng đảm bảo tổ chức hội nghị và biểu diễn chương trình nghệ thuật.

- Phòng hành chính: Nơi làm việc của bộ phận văn hóa xã.

- Phòng đọc - thư viện: Có tủ hoặc giá sách (tối thiểu 200 đâu sách, không kể báo, tạp chí...), tối thiểu 04 máy tính kết nối Internet, có bàn đọc, ghê ngôi (từ 15 chỗ trở lên).

- Phòng Thông tin truyền thanh: Nơi thực hiện chức năng phát thanh của xã, có bộ máy phát thanh đến các thôn (không dây hoặc có dây).

- Phòng sinh hoạt các câu lạc bộ hoặc tập các môn thể thao đơn giản là nơi tổ chức sinh hoạt các loại hình câu lạc bộ tại xã. Có tài liệu, bàn ghế, dụng cụ, nhạc cụ, đạo cụ, thiết bị thể thao phù hợp các môn thể thao ở địa phương (bóng bàn, nhà cầu lông, thể hình, thẩm mỹ, erobic, dưỡng sinh...), tài liệu đảm bảo theo loại hình chuyên môn câu lạc bộ.

Các phòng chức năng nên bố trí liền kề Hội trường nhà văn hóa, trường hợp đặc biệt không thể liền kề thì bố trí tách rời nhung phải đảm bảo thuận lợi việc quản lý và khai thác sử dụng.

- Công trình phụ trợ: Nhà để xe (quy mô tối thiểu để 100 xe máy); khu vệ sinh (tự hoại); sân vườn, cây cảnh, nhà kho, cây xanh bóng mát.

- Bảng, biển báo: Biển tên Trung tâm văn hóa - Thể thao xã; Biên tên các phòng chức năng; Bảng nội quy hoạt động; Bảng ghi lịch công việc; các biển báo, chỉ dẫn nhà để xe, khu vệ sinh...

Các xã bố trí cán bộ chuyên môn theo quy định, hằng năm tổ chức tốt các hoạt động; khai thác phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao xã.

b. Khu thể thao xã:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch.

- Khu thể thao: Vùng 1 diện tích từ 1.200m2 trở lên; Vùng 2 diện tích từ 2.000m2 trở lên, bao gồm sân cầu lông, bóng chuyền và các môn thể thao khác (chưa tính sân vận động).

- Sân vận động xã: Đối với các xã thực hiện quy hoạch xây dựng mới từ năm 2018 trở đi diện tích tối thiếu 13.000m2; đối với các xã còn lại 10.800m2.

- Sân vận động có tường rào bao quanh, mặt cỏ phẳng, khô, thoáng, có cây xanh bóng mát, hàng rào, mương thoát nước (có nắp đậy). Trong sân vận động bố trí sân bóng đá (kích thước, 60m x 90111, 70m x 100m, 75m x 110m hoặc 90m x 120m), sâu khấu, hành lang và các thiết bị tập luyện các môn thể thao khác phù hợp với địa phương.

Tùy điều kiện thực tế của từng xã, địa điểm công trình văn hóa, thể thao xã có thể tập trung hoặc tách rời nhưng phải đúng quy hoạch. Công trình văn hóa, thể thao đảm bảo có trang thiết bị, dụng cụ hoạt động phù họp.

2.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí, thể thao cho trẻ em và người cao tuồi theo quy định.

- Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi phải tuân thủ quy định, đảm bảo mặt bằng, trang thiết bị đáp úng nhu cầu vui chơi giải trí và thể thao, điều kiện, nội dung hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em (không tính điểm vui chơi trong các trường học).

- Những địa phương không có điểm vui chơi, giải trí và thể thao riêng biệt cho trẻ em và người cao tuổi có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm văn hóa - Thể thao xã và bố trí điểm sinh hoạt như sau:

+ Với trẻ em: Đảm bảo không gian rộng từ 100m2 trở lên, mặt sàn phang, sạch, không trơn trượt; có lắp đặt các thiết bị trò chơi, thiết bị phục vụ giải trí cho trẻ em tối thiểu từ 05 loại trở lên đảm bảo quy chuẩn an toàn (Gợi ý một số thiết bị đồ chơi trẻ em thường dùng hiện nay: Thú nhún, cầu trượt, cầu bậc thang, bập bênh, cầu thăng bằng, đu quay, bàn đạp, bệ nhún nhảy, nhà bóng, xà đơn, xà kép, bể bơi, áo bơi, phao bơi với các dụng cụ chống đuối nước; tủ sách thiếu nhi và các thiết bị khác...).

+ Với người cao tuổi: Không gian thoáng, mát, sạch sẽ, có cây xanh, ghế đá và các thiết bị phù họp với nhóm hoạt động thư giãn như: đi bộ, tập dưỡng sinh, tập thể dục, thế thao, chơi bóng, chơi cờ; văn nghệ, đọc sách báo...

+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, quản lý, hướng dẫn và hỗ trợ các hoạt động vui chơi, giải trí gắn với các hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã nhằm thu hút các đông đảo người cao tuổi và trẻ em tham gia.

2.3. Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn:

a. Nhà văn hóa thôn:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch, diện tích vùng 1 từ 200m2 trỏ' lên, diện tích vùng 2 từ 300m2trở lên.

- Quy mô xây dựng: Vùng 1 từ 80 chỗ ngồi trở lên, vùng 2 từ 100 chồ ngồi trở lên, có sân khấu từ 25-30m2.

- Nhà văn hóa thôn có thể xây mới hoặc nâng cấp tù' nhà cũ nhưng phải đảm bảo quy mô, được đóng trần, lát gạch sàn, sơn tường và có hệ thống cửa chắc chắn (nếu nâng cấp phải xác định đảm bảo khung dầm, tường đang chắc chắn, dự kiến sử dụng tốt từ 4-6 năm và có kế hoạch lộ trình xây mới).

- Trang thiết bị nhà văn hóa thôn:

- Bàn, ghế: Có tối thiểu 3 hàng bàn; ghế ngồi phải loại ghế có tựa lưng (ghế đơn hoặc ghế băng), có đủ chỗ ngồi theo quy định.

- Bộ khánh tiết gồm: Phông màn, cờ, sao, liềm búa, bục nói chuyên, bục tượng, tượng bán thân Bác hồ;

- Thiết bị truyền thanh, ánh sáng, loa, máy, đèn, quạt điện, ti vi, tủ tài liệu, tủ sách (trên 50 đầu sách, không kể báo, tạp chí), tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiêu nhi;

- Các nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù họp với địa phương như: Trông, chiêng, đàn, sáo, nhị, cờ, kiệu, trang phục biểu biễn, trang phục lễ hội...

- Hệ thống bảng biển: Biển tên thôn; Bản đồ quy hoạch nông thôn mới; Bảng niêm yết tiêu chuẩn gia đình văn hóa, Thôn văn hóa; Bảng tin; Hương ước; Nội quy hoạt động thôn.

- Hệ thống giấy khen, bằng khen, danh hiệu và các giấy chứng nhận khác được đóng khung sắp xếp họp lý, gọn gàng, đẹp, trang nghiêm.

- Công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, nhà kho, mái che, cột cờ, cống, hàng rào xanh, nhà xe (tối thiểu 20m2)...

- Các thôn bố trí chuyên môn theo quy định, hằng năm tổ chức tốt các hoạt động; khai thác phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao thôn.

b. Khu thể thao thôn:

- Có quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch. Vùng 1 diện tích từ 300m2 trở lên (chưa kể sân bóng đá). Vùng 2 diện tích từ 500m2 trở lên (chưa kể sân bóng đá).

- Sân bóng đá: Diện tích 45m x 90m, 60m X 100m, 70m x 110m hoặc 90m x 120m, mặt sân cỏ phang, khô thoáng, có cầu môn.

- Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù họp với phong trào của địa phương như: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền hơi, cờ thẻ, bóng ném, bóng rổ,...

- Tùy vào điều kiện thực tế của tùng thôn, địa điểm công trình văn hóa, thể thao thôn có thể tập trung hoặc tách rời nhưng phải phù họp quy hoạch và khai khác hiệu quả.

Nhà văn hóa, khu thể thao thôn phải có tường rào bao quanh, khuyến khích trồng thêm hàng rào bàng cây xanh. Hàng rào cây xanh phải được cắt, tỉa gọn gàng, tránh tình trạng lấn chiếm lòng đường gây mất mỹ quan ảnh hưởng đến giao thông và sinh hoạt của nhân dân.

II. TIÊU CHÍ SỐ 12 VĂN HÓA

1. Căn cứ thực hiện

- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa"; "Làng văn hóa"; "Khu phố văn hóa";

- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 01/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể theo và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuấn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mói";

- Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ VHTTDL Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

2. Nội dung tiêu chí

- Thôn được công nhận danh hiệu văn hóa thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn vãn hóa"; "Làng văn hóa"; "Ấp văn hóa"; "Bản văn hóa"; "Tổ dân phố văn hóa"; đảm bảo điều kiện vùng 1 đạt tỷ lệ từ 85% trở lên; vùng 2 đạt tỷ lệ từ 90% trở lên.

- Xã được công nhận danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" tgheo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 01/12/2012 của Bộ VHTTDL

Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới".

Các thôn được công nhận danh hiệu văn hóa trước năm 2018, phải thực hiện quy trình công nhận lại theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018.

III. HỒ SƠ VỀ TIÊU CHÍ

1. Hồ sơ tiêu chí số 03 về cơ sở vật chất văn hóa

- Biểu tổng hợp tiêu chí số 03 về cơ sở vật chất (Có biểu mẫu kèm theo).

- Bản đồ hoặc trích lục bản đồ quy hoạch đất xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao xã và thôn.

- Quyết định giao đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn.

- Hồ sơ xây dựng công trình văn hóa, thể thao (công trình xây mới từ năm 2015 trở đi).

2. Hồ sơ tiêu chí số 12 về văn hóa

- Biếu tống họp tiêu chí số 12 (Cố biểu mẫu kèm theo).

- Quyết định công nhận thôn, xã văn hóa.

- Giấy công nhận thôn, xã văn hóa.

- Hồ sơ thành lập câu lạc bộ vãn hóa, thể thao cấp xã, cấp thôn (Quyết định, danh sách thành viên, quy chế hoạt động, sổ ghi chép sinh hoạt).

 

Trên cơ sở các tiêu chí các đồng chí đánh giá xem xét kết quả thực hiện tiêu chí số 3 và tiêu chí số 12 của các thôn. Đề nghị các đồng chí trong ban chỉ đạo được phân công chỉ đạo tại các thôn, các đồng chí bí thư chi bộ, trưởng thôn thôn họp tiểu ban XDNNT thôn xem xét đánh giá đơn vị mình còn thiếu hay chưa có các mục trong tiêu chí số 3 và số 12 báo cáo đầy đủ, chính xác thực tế về ban chỉ đạo xây dựng NTM của xã để tổng hợp báo cáo về BCĐ XD NTM huyện Thọ Xuân./.

 

 Nơi nhận:                                                                                                                             CHỦ TỊCH

- Như trên;

- TV đảng ủy (b/c);

- BCĐ XDNTMNC xã (p/h);                                                                                                     đã ký

- Lưu VHTT.

 

 

 

                                                                                                                        Phạm Đình Lực 
0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

Thủ tục hành chính